Oseltamivir (Brand name Tamiflu) Điều trị cúm typ A (bao gồm cả cúm A H5N1 từ gia cầm truyền sang người) và cúm typ B ở trẻ em kể cả trẻ sơ sinh đủ tháng và cho người lớn, đã có triệu chứng điển hình của cúm không quá 48 giờ, trong thời gian có cúm virus lưu hành.
Chỉ định được khuyến cáo đặc biệt đối với người có nguy cơ cao (người trên 65 tuổi hoặc có 1 trong những bệnh sau: Bệnh hô hấp mạn tính kể cả bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh tim – mạch nặng trừ bệnh tăng huyết áp, bệnh thận mạn, suy giảm miễn dịch, đái tháo đường).
Dự phòng cúm (trong vòng 48 giờ sau phơi nhiễm và trong thời gian có dịch cúm) cho người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên, đặc biệt đối với người có nhiều nguy cơ (chưa được bảo vệ hữu hiệu bằng vắc xin cúm, nhân viên y tế chăm sóc trực tiếp người bệnh và có thể bắt đầu dùng oseltamivir trong vòng 48 giờ sau phơi nhiễm).
Liều dùng Oseltamivir
Người lớn
Phòng cúm cho người trên 13 tuổi tiếp xúc với nguồn bệnh:
- Uống 75 mg, ngày 1 lần trong ít nhất là 7 ngày sau khi phơi nhiễm.
- Trong khi có dịch: 75 mg, ngày 1 lần uống trong 6 tuần.
Điều trị cúm ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Mỗi lần 75 mg, 12 giờ một lần trong 5 ngày.
- Trẻ từ 1 đến 12 tuổi, cân nặng từ 15 kg trở xuống: 30 mg mỗi lần, 12 giờ một lần; cân nặng 16 – 23kg: 45 mg mỗi lần, 12 giờ một lần; cân nặng 24 – 40 kg: 60 mg mỗi lần, 12 giờ một lần; cân nặng trên 40 kg: Liều người lớn.
Trẻ em
Điều trị và phòng cúm cho trẻ < 12 tháng tuổi đẻ đủ tháng trong khi có dịch:
Liều tính theo tuổi và thể trọng, mỗi ngày dùng 2 lần trong 5 ngày (để điều trị) hoặc mỗi ngày 1 lần trong 10 ngày (để phòng bệnh) như sau:
- Trẻ em < 1 tháng tuổi: 2 mg/kg.
- Trẻ em 1 – 3 tháng tuổi: 2,5 mg/kg.
- Trẻ em > 3 tháng đến < 12 tháng tuổi: 3 mg/kg.
Bảng 1: Liều oseltamivir để điều trị cúm A hoặc cúm B ở trẻ dưới 12 tháng tuổi, không biết cân nặng.
Tuổi | Liều mỗi ngày (mg) | Liều mỗi ngày (thể tích dung dịch thuốc đã pha, có chứa 6 mg/ml) |
0 – 3 tháng (đủ tháng) | 12 mg, ngày 2 lần trong 5 ngày | 2 ml, ngày 2 lần trong 5 ngày |
4 – 5 tháng | 17 mg, ngày 2 lần trong 5 ngày | 2,8 ml, ngày 2 lần trong 5 ngày |
6 – 11 tháng | 24 mg, ngày 2 lần trong 5 ngày | 4 ml, ngày 2 lần trong 5 ngày |
Bảng 2: Liều oseltamivir để phòng ngừa cúm A hoặc cúm B ở trẻ dưới 12 tháng tuổi, không biết cân nặng.
Tuổi | Liều mỗi ngày (mg) | Liều mỗi ngày (thể tích dung dịch thuốc đã pha, có chứa 6 mg/ml) |
0 – 3 tháng | Không dùng, trừ trường hợp thật nặng | |
4 – 5 tháng | 17 mg, ngày 1 lần trong 10 ngày | 2,8 ml, ngày 1 lần trong 10 ngày |
6 – 11 tháng | 24 mg, ngày 1 lần trong 10 ngày | 4 ml, ngày 1 lần trong 10 ngày |
Điều trị và phòng cúm cho trẻ > 12 tháng tuổi:
Liều tính theo tuổi và thể trọng; mỗi ngày dùng 2 lần trong 5 ngày (để điều trị) hoặc mỗi ngày 1 lần trong 10 ngày (để phòng bệnh) như sau:
- Trẻ em ≤ 15 kg: 30 mg.
- Trẻ em 16 – 23 kg: 45 mg.
- Trẻ em 24 – 40 kg: 60 mg.
- Trẻ em > 40 kg: 75 mg.
Bảng 3: Liều oseltamivir để phòng ngừa cúm A hoặc B ở trẻ 1 – 12 tuổi
Cân nặng | Liều mỗi ngày (mg) | Liều mỗi ngày (thể tích dung dịch thuốc đã pha có chứa 6mg/ml) | Liều mỗi ngày (thể tích dung dịch thuốc đã pha có chứa 12mg/ml) |
≤ 15 kg | 30 mg, ngày 1 lần trong 10 ngày | 5 ml, ngày 1 lần trong 10 ngày | 2,5 ml, ngày 1 lần trong 10 ngày |
16 – 23 kg | 45 mg, ngày 1 lần trong 10 ngày | 7,5 ml, ngày 1 lần trong 10 ngày | 3,8 ml, ngày 1 lần trong 10 ngày |
24 – 40 kg | 60 mg, ngày 1 lần trong 10 ngày | 10 ml, ngày 1 lần trong 10 ngày | 5 ml, ngày 1 lần trong 10 ngày |
≥ 41 kg | 75 mg, ngày 1 lần trong 10 ngày | 12,5 ml, ngày 1 lần trong 10 ngày | 6,2 ml, ngày 1 lần trong 10 ngày |
Đối tượng khác
Liều khuyên dùng cho người lớn bị suy thận:
Clcr > 30 ml/phút: 75 mg mỗi lần (ngày 2 lần để điều trị, ngày 1 lần để phòng bệnh).
Clcr 10 – 30 ml/phút: 75 mg mỗi lần (mỗi ngày 1 lần để điều trị, hai ngày một lần để phòng bệnh hoặc 30 mg/ngày để phòng bệnh).
Clcr < 10 ml/phút và người đang chạy thận nhân tạo: Không dùng.
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều, trừ khi bị suy thận nặng.
Cách dùng
Phải dùng thuốc trong vòng 48 giờ kể từ khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên, dùng càng sớm càng tốt. Có thể uống thuốc lúc no hoặc lúc đói nhưng uống lúc no sẽ làm bớt khó chịu ở dạ dày.